Lý Lịch Tư Pháp
Lý Lịch Tư Pháp
Email: [email protected]
Menu

Hỗ trợ lo Lý lịch tư pháp giá rẻ


Hỗ trợ lo Lý lịch tư pháp giá rẻ
9.0 trên 10 được 6 bình chọn

UY TÍN ĐÃ TẠO NÊN THƯƠNG HIỆU CHO DỊCH THUẬT WORLD LINK

“CHUYÊN NGHIỆP – CHÍNH XÁC – ĐÚNG HẠN – GIÁ RẺ – LẤY NGAY

news GIẢM 10% CHO 15 KHÁCH HÀNG ĐẦU TIÊN ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG DỊCH VỤ news

Hỗ trợ lo Lý lịch tư pháp giá rẻ là gì?

“Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.”

Có 02 loại phiếu lý lịch tư pháp, phân biệt với nhau rõ ràng dựa theo nội dung thể hiện trên phiếu đó, cụ thể:

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.


Phiếu Lý lịch tư pháp Số 2

– Dùng cho người đi nhập cư (định cư) nước ngoài

– Người kết hôn với người nước ngoài

– Người đi lao động nước ngoài

– Người cần làm các loại chứng chỉ hành nghề

– Dùng cho những người được bổ nhiệm các chức vụ Quản lý, Lãnh đạo

– Dùng cho người đăng ký các ngành nghề kinh doanh có điều kiện

– Cấp cho người nước ngoài đang hoặc đã từng ở Việt Nam

– Cấp theo yêu cầu của các cá nhận có nhu cầu làm Phiếu LLTP số 2

Hỗ trợ lo Lý lịch tư pháp giá rẻ tại Việt Nam

Để được cấp phiếu Lý lịch tư pháp, khách hàng có thể tự mình hoặc sử dụng dịch vụ xin cấp phiếu Lý lịch tư pháp tại Luật Hoàng Phi, trong quá trình thực hiện dịch vụ xin Lý lịch tư pháp, chúng tôi sẽ thực hiện các việc sau đây:

– Tư vấn cho khách hàng điều kiện cấp phiếu lý lịch tư phápf

– Tư vấn và giúp khách hàng lựa chọn sẽ xin phiếu Lý lịch tư pháp số 1 hay số 2

– Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ, tài liệu cần thiết

– Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ tơi cơ quan đăng ký để xin cấp phiếu lý lịch

– Nhận kết quả và chuyển kết quả cho khách hàng tham khảo và lưu giữ.

Làm lý lịch tư pháp mất bao lâu?

Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.

Thời hạn cấp phiếu lý lịch tư pháp không quá 15 ngày nếu người được cấp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài

Người nước ngoài đã cư trú ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương kể từ khi đủ 14 tuổi trở lên

Trường hợp khẩn cấp quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.

Mục đích dùng Lý lịch tư pháp

Lý lịch tư pháp có những mục đích quan trọng cho mỗi cá nhân.

Nó đáp ứng yêu cầu cần chứng minh cá nhân có hay không có án tích, có bị cấm hay không.
Lý lịch tư pháp ghi nhận việc xoá án tích, tạo điều kiện cho người đã bị kết án có thể tái hoà nhập cộng đồng.
Những thông tin Lý lịch tư pháp sẽ hỗ trợ hoạt động tố tụng hình sự và hoạt động thống kê tư pháp hình sự.
Hỗ trợ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã…

Thủ tục xin cấp phiếu Lý lịch tư pháp

Bước 1: Xác định yêu cầu xin phiếu Lý lịch tư pháp số 1 hay số 2

– Phiếu Lý lịch tư pháp số 1 mà phiếu Lý lịch tư pháp số 2 tuy có những sự khác nhau về nội dung nhưng nhìn chung vẫn là xác nhận về tình trạng án tích của một cá nhân nhất định. Do đó, cần xác định đối tượng muốn xin phép trước, quý khách có thể tham khảo phần hướng dẫn trên về phiếu Lý lịch tư pháp số 1 và số 2.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp Lý lịch tư pháp

– Tờ khai yêu cầu cấp Lý lịch tư pháp

– Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân/Chứng minh thư của người xin cấp lý lịch (bản sao);

– Sổ hộ khẩu gia đình (bản sao)

Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp lý lịch tới cơ quan có thẩm quyền

– Hồ sơ sau khi chuyển bị xong sẽ được nộp tại cơ quan cấp phép, về thẩm quyền cấp Lý lịch tư pháp chúng tôi đã tư vấn chi tiết ở nội dung bên dưới, khách hàng có thể tham khảo.

Bước 4: Thẩm định hồ sơ xin cấp phiếu lý lịch

– Sau khi nộp hồ sơ, cơ quan cấp phép sẽ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ, trường hợp hồ sơ có thiếu xót hoặc cần bổ sung, cơ quan cấp phép sẽ ra thông báo yêu cầu người được cấp phép bổ sung

Bước 5: Nhận kết quả là phiếu Lý lịch tư pháp

– Sau khi xác định hồ sơ hợp lệ, đầy đủ và người xin cấp phép đã đóng phí cấp Phiếu Lý lịch tư pháp, công dân nhận giấy hẹn cấp phiếu và đến nhận kết quả theo thời gian ghi trong giấy hẹn.

Đối tượng được cấp Lý lịch tư pháp tại Việt Nam

Lý lịch tư pháp Việt Nam được cấp cho các đối tượng sau:

Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.

Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.

Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Lý lịch tư pháp để làm gì?

Mục đích yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp là để:

Chứng minh cá nhân có hay không có án tích, có bị cấm hay không

Ghi nhận việc xoá án tích, tạo điều kiện cho người đã bị kết án có thể tái hoà nhập cộng đồng.

Hỗ trợ hoạt động tố tụng hình sự và hoạt động thống kê tư pháp hình sự.

Hỗ trợ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã…

Phiếu Lý lịch tư pháp có những thông tin gì?

Phiếu Lý lịch tư pháp số 2 là gì? Phiếu Lý lịch tư pháp số 2 để làm gì?

Phiếu Lý lịch tư pháp số 2 là văn bản cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng (Công an, Viện kiểm sát, Tòa án) hoặc cấp theo yêu cầu của cá nhân khi có nhu cầu nắm được nội dung về Lý lịch tư pháp của bản thân mình. Bên cạnh đó, văn bản này cũng cần thiết trong hồ sơ định cư Mỹ cũng như visa hôn phu/thê.

Nội dung Phiếu Lý lịch tư pháp số 2 bao gồm:

Thông tin cá nhân: họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số chứng minh nhân dân/hộ chiếu.
Tình trạng án tích: Đối với người chưa bị kết án thì ghi “không có án tích”. Đối với người đã bị kết án thì ghi là “có án tích” và nêu chi tiết các thông tin theo thời gian của án tích đã xóa, chưa xóa, quyết định của Tòa án.

Thông tin cấm đảm nhiệm thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã: Người không bị cấm thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”. Nếu bị cấm thì ghi thông tin chi tiết việc cấm đảm nhiệm, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản.

Phần cuối của Phiếu Lý lịch tư pháp là họ tên người lập phiếu và chữ ký, họ tên của thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu Lý lịch tư pháp hoặc người được ủy quyền ký cùng con dấu.

Sau khi nhận được Phiếu Lý lịch tư pháp, đương sự cần kiểm tra lại tất cả mọi thông tin xem đã chính xác chưa, nếu phát hiện có sự sai sót nào đó thì cần yêu cầu điều chỉnh ngay lập tức.

Phiếu Lý lịch tư pháp số 2 làm ở đâu? Công dân Việt Nam có nhu cầu xin phiếu Lý lịch tư pháp số 2 nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi đang thường trú hoặc tạm trú để được xét cấp.

Cách nào để phân biệt Lý lịch tư pháp số 2 khác gì số 1?

Luật Lý lịch tư pháp Việt Nam có quy định về 2 loại Phiếu Lý lịch tư pháp số 1 và số 2. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về mục đích cũng như thủ tục cấp 2 loại Lý lịch tư pháp này. Vậy Lý lịch tư pháp số 2 khác gì số 1?

Lý lịch tư pháp số 2 khác gì số 1?

Về cơ bản, Phiếu Lý lịch tư pháp số 1 và Phiếu Lý lịch tư pháp số 2 có những điểm khác nhau: 

phan biet phieu so 1 va 2

Thủ tục cấp Phiếu Lý lịch tư pháp số 1 và số 2

Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp số 1

– Cá nhân nộp tờ khai yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp theo mẫu kèm theo các giấy tờ sau:

+ Bản photo chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

+ Bản photo sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú.

– Nộp toàn bộ hồ sơ tại:

+ Nếu là công dân Việt Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú. Nếu không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú. Trong trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.

+ Đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi cư trú. Nếu đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia.

– Cá nhân có thể uỷ quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp. Việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu Lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền.

Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp số 2

– Cơ quan tiến hành tố tụng có yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp thì gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp – nơi người được cấp Phiếu Lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú.

– Trong trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú do người được cấp Phiếu Lý lịch tư pháp là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam hoặc lý do nào khác thì gửi văn bản yêu cầu đến Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia. Văn bản yêu cầu phải ghi rõ thông tin về cá nhân đó theo quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật Lý lịch tư pháp.

– Trong trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp.

Lý lịch tư pháp số 2 khác gì số 1? Trên đây là những thông tin để phân biệt Lý lịch tư pháp số 1 và Lý lịch tư pháp số 2. Tùy theo yêu cầu, mục đích mà bạn sẽ chọn loại phù hợp. Theo dõi Đại sứ quán Việt Nam tại UAE để cập nhật những thông tin bổ ích.

Lý lịch tư pháp bao nhiêu tiền?

Lệ phí làm Lý lịch tư pháp khoảng từ: 200.000 đồng/phiếu

Phí làm lý lịch tư pháp cho sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/người;

Ngoài ra, trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5.000 đồng/ Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.

Những trường hợp sau đây được miễn lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp:

– Người cao tuổi theo quy định của Luật người cao tuổi

– Người khuyết tật theo quy định của Luật người khuyết tật

– Người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật

– Người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật

Khái niệm Lý lịch tư pháp 

Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng thông qua các chế tài hình sự trong bản án, quyết định của Tòa án (những quyết định, bản án hình sự) đã có hiệu lực, những thông tin về tình trạng thi hành án và các thông tin khác liên quan đến bản án. Ngoài ra pháp luật một số nước cũng có quy định về thông tin Lý lịch tư pháp bao gồm việc cấm cá nhân thực hiện các công việc hay đảm nhiệm một chức vụ, quyền hạn liên quan đến hoạt động kinh doanh do quyết định tuyên bố phá sản của tòa án.

Lý lịch tư pháp giá rẻ có thời hạn bao lâu

Hiện nay các văn bản hướng dẫn thi hành chưa có bất kỳ quy định nào về thời hạn lý lịch tư pháp.

Tuy nhiên, tùy theo tính chất, lĩnh vực mà thời hạn của lý lịch tư pháp được quy định khác nhau tại các văn bản. Ví dụ, để xin giấy phép lao động cho người nước ngoài, người lao động nước ngoài bắt buộc phải xin Lý lịch tư pháp và Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chỉ nhận các Phiếu lý lịch tư pháp còn thời hạn 06 tháng tính từ ngày nộp hồ sơ.

Do đó, khi chuẩn bị hồ sơ tương ứng có yêu cầu lý lịch tư pháp, bạn cần tìm hiểu về thời hạn lý lịch tư pháp để chuẩn bị cho đúng.

Thủ tục cấp lý lịch tư pháp gồm những gì?

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Lưu ý chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định, để tránh phải chuẩn bị lại

Bước 2: Nộp hồ sơ

Bạn mang các giấy tờ đã chuẩn bị lên cơ quan cấp lý lịch tư pháp để nộp.

Khi hồ sơ đầy đủ, bạn sẽ đóng phí và nhận được phiếu hẹn kết quả.

Bước 3: Nhận kết quả

Vào ngày hẹn nêu trong giấy hẹn, bạn đến cơ quan cấp lý lịch tư pháp để nhận kết quả lý lịch tư pháp của mình.

Khi đó, bạn phải đọc kỹ thông tin trong Lý lịch tư pháp, và hỏi ngay cán bộ trả hồ sơ nếu có thông tin chưa khớp.

Gọi 0904899191 (24/24) hoặc ĐỂ LẠI THÔNG TIN để nhận TƯ VẤN TRỰC TIẾP

ĐĂNG KÝ NHẬN BÁO GIÁ